TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN
I. Cấu tạo nguyên tử (Theo mẫu hành tinh nguyên tử)
Nguyên tử gồm một hạt nhân (mang điện tích dương) và các electrôn (mang điện tích âm) quay quanh hạt nhân.
- Đường kính nguyên tử vào khoảng 10 - 11 m.
- Đường kính hạt nhân vào khoảng 10 - 15 m.
Chú ý:
Trong đó Ro=1,2.10 - 12 m (gọi là bán kính Fec-mi); A là tổng số nuclôn trong hạt nhân (còn gọi là số khối của hạt nhân).
Hình sau đây mô tả cấu tạo đơn giản của nguyên tử nitơ thông thường.
Hạt nhân được cấu tạo bởi hai loại hạt sơ cấp
- prôtôn mang điện tích dương. Điện tích mỗi prôtôn là +e = + 1,6.10 - 19 C.
- nơtrôn không mang điện.
Số prôtôn trong hạt nhân bằng số thứ tự Z của nguyên tố tương ứng trong bảng tuần hoàn.
Số liệu từ bảng trên cho thấy:
- Hiđrô (H) có Z = 1 prôtôn
- Hêli (He) có Z = 2 prôtôn
- Liti (Li) có Z = 3 prôtôn
- Beri (Be) có Z = 4 prôtôn.
- .............................
- Prô tôn và nơtrôn được gọi chung là nuclôn.
- Tổng số nuclôn trong hạt nhân gọi là số khối A.
- Số nơtrôn trong hạt nhân là N = A - Z
- Ký hiệu một hạt nhân là
Trong đó:
- X là ký hiệu của nguyên tố tương ứng với hạt nhân đang xét.
- A là số khối (cũng là tổng số nuclôn) của hạt nhân X.
- Z là nguyên tử số (cũng là số thứ tự trong bảng tuần hoàn, là số prô tôn trong hạt nhân X nếu Z > 0)
Ví dụ:
1. Hạt nhân cacbon thông thường có ký hiệu là. Như vậy trong hạt nhân cacbon thông thường có:
- A = 12 nuclôn
- Z = 6 prôtôn.
- N = 12 - 6 = 6 nơtrôn.
2. Hạt nhân phôtpho thông thường có ký hiệu là. Như vậy trong hạt nhân phôtpho thông thường có:
- A = 31 nuclôn
- Z = 15 prôtôn.
- N = 31 - 15= 16 nơtrôn.
Chú ý: Cho giản tiện, người ta có thể viết ký hiệu hạt nhân theo cách khác (gọn hơn):
Ví dụ:
- Hạt nhân
có thể ký hiệu là C12 (số Z = 6 có thể tự tìm được nhờ biết tên của nguyên tố là C, nguyên tố C đương nhiên ở ô thứ 6 trong bảng tuần hoàn).
- Hạt nhân
có thể ký hiệu là P31 (số Z = 15 có thể tự tìm được nhờ biết tên của nguyên tố là P, nguyên tố P đương nhiên ở ô thứ 15 trong bảng tuần hoàn).
III. Đồng vị
1. Định nghĩa:
Đồng vị là các hạt nhân có cùng số prôtôn Z nhưng khác nhau số nơtrôn N dẫn đến sự khác nhau về số khối A.
2. Các đồng vị của hiđrô:
IV. Đơn vị khối lượng nguyên tử u
1. Định nghĩa:
Một đơn vị khối lượng nguyên tử u bằng 1/12 lần khối lượng của một nguyên tử cacbon
Chú ý:
Ví dụ: Khối lượng của một nguyên tửlà 30,99376u (Trang 223 Sách giáo khoa Vật lý 12 Chương trình chuẩn)
- Vì u là một đơn vị khối lượng đặc biệt nên trong các tính toán hoặc trình bày, ta phải ghi rõ đơn vị u ngay sau số đo.
Ví dụ: Khi nói về khối lượng của nguyên tửta phải ghi là m = 30,99376u chứ không nên chỉ ghi là m = 30,99376.
2. Khối lượng của một số hạt sơ cấp tính theo u
- Nơtrôn có khối lượng là mn = 1,00866u
- Prô tôn có khối lượng là mp = 1,00728u
- Electrôn có khối lượng là me = 0,0005486u
V. Công thức Anh-x-tanh giữa năng lượng và khối lượng
Theo thuyết tương đối:
- Một vật có khối lượng m thì có một năng lượng là E.
- Một vật có năng lượng là E thì có khối lượng là m.
Mối liên hệ giữa E và m là E = mc2
Trong đó c = 3.108 m/s là vận tốc của ánh sáng trong chân không.
VI. Đơn vị khối lượng nguyên tử MeV/c2
Dựa vào công thức Anh-x-tanh, ta tính được: 1 uc2 = 931,5 MeV
Suy ra được:
Vì u là 1 đơn vị đo khối lượng nguyên tử nên MeV/c2 cũng là một đơn vị đo khối lượng nguyên tử.
VI. Công thức Anh-x-tanh về khối lượng tương đối tính
Một vật có khối lượng mo khi đứng yên sẽ có khối lượng là m > mo khi chuyển động với vận tốc v.
Nhận xét:
Từ công thức trên ta thấy:
- Khi một vật có khối lượng nghỉ khác 0 chuyển động với vận tốc v = c thì khối lượng của hạt này sẽ trở nên vô cùng lớn.
- Trong vật lý hạt nhân đơn vị để tính vận tốc v của vật là c.
Ví dụ: Nếu vật đang chuyển động với vận tốc v = 1,5.108 m/s thìnghĩa là v = 0,5c
0 nhận xét | Viết lời bình