kênh điểm 10

[ Hóa 11 ] Phản ứng với Đồng (II) hiđroxit - Điều chế ancol

Phản ứng với Đồng (II) hiđroxit


[ Hóa 11 ]  Phản ứng với Đồng (II) hiđroxit - Điều chế ancol



Ngoài các tính chất chung của ancol, những ancol đa chức có nhiều nhóm OH liền kề còn có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam:
2R(OH)2 + Cu(OH)2 → [R(OH)O]2Cu + 2H2O
     Phản ứng này thường được dùng để nhận biết ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm -OH liền kề.


 Điều chế ancol


  Có nhiều phương pháp khác nhau để điều chế ancol:
1. Thủy phân dẫn xuất halogen
CnH2n+2-2k-xXx + xMOH → CnH2n+2-2k-x(OH)x + xMX
2. Cộng nước vào anken tạo ancol no, đơn chức, mạch hở
CnH2n + H2O → CnH2n+1OH (H+)
     Phản ứng tuân theo quy tắc cộng Maccopnhicop nên nếu anken đối xứng thì phản ứng chỉ tạo thành 1 ancol.
3. Thủy phân este trong môi trường kiềm
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
4. Cộng H2 vào anđehit hoặc xeton
RCHO + H2 → RCH2OH (Ni, t0)
RCOR’ + H2 → RCHOHR’ (Ni, t0)
5. Oxi hóa hợp chất có nối đôi bằng dung dịch KMnO4
3CH2=CH­2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2KOH + 2MnO2
6. Phương pháp riêng điều chế CH3OH
CH4 + H2O → CO + 3H2
CO + 2H2 → CH3OH (ZnO, CrO3, 4000C, 200atm)
2CH4 + O2 → 2 CH3OH (Cu, 2000C, 100 atm)
7. Phương pháp điều chế C2H5OH
- Lên men tinh bột:
(C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH
Các phản ứng cụ thể:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (men rượu)
- Hidrat hóa etilen, xúc tác axit:
C2H4 + H2O → C2H5OH
Đây là các phương pháp điều chế ancol etylic trong công nghiệp.

Bạn đã xem chưa

0 nhận xét | Viết lời bình