kênh điểm 10

[ Hóa 10 ] Axit HCl tác dụng với kim loại - Hợp chất của halogen

Axit HCl tác dụng với kim loại

   Bài toán HCl với kim loại là bài toán phổ biến thường gặp. HCl tác dụng được với các kim loại đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học của kim loại tạo ra sản phẩm là muối và H2 theo phương trình tổng quát:
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
Chú ý:
1. Thực tế chỉ có kim loại đứng trước Pb mới tham gia phản ứng (vì Pb tạo kết tủa PbCl2 nên phản ứng dừng lại ngay).
2. Trong muối thu được, kim loại chỉ đạt hóa trị thấp (Fe chỉ tạo muối FeCl2, Cr chỉ tạo muối CrCl2).
3. Khi giải toán thường vận dụng:
nHCl = 2nH2
mmuối = mkim loại + mHCl - mH2 = mkim loại + 71nH2

Hợp chất của halogen


I. HIĐRO HALOGENUA (HX) VÀ MUỐI HALOGENUA
1. Hiđro halogenua
- Tất cả đều là chất khí, tan nhiều trong nước, điện li hoàn toàn (trừ HF) tạo thành dung dịch axit mạnh.
- Thứ tự tính axit và tính khử tăng dần: HF < HCl < HBr < HI
- Tính axit mạnh của HCl, HBr và HI:
     + Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
     + Tác dụng với kim loại đứng trước H → muối trong đó kim loại có hóa trị thấp + H2.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
     + Tác dụng với oxit kim loại → muối (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) + H2O.
Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2 + 2FeCl3       
(HI + muối sắt (III) → muối sắt (II) + I2)
     + Tác dụng với bazơ → muối (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) + HO.
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
     + Tác dụng với muối → muối mới + axit mới
Na2CO­3 + 2HBr → 2NaBr + H2O + CO2
- Tính khử thể hiện khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh (xem phần điều chế Clo).
- HF có tính chất riêng là ăn mòn thủy tinh:               
4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O
Khắc chữ trên thủy tinh bằng axit HF
Khắc chữ trên thủy tinh bằng axit HF

- Điều chế:
     + Phương pháp sunfat (trong phòng thí nghiệm): (HBr và HI không dùng được cách này do có tính khử)
NaCl rắn + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HCl (≤ 2500C)
2NaCl rắn + H2SO4 đặc → Na2SO­4 + 2HCl (≥ 4000C)
Điều chế HCl trong phòng thí nghiệm
     + Phương pháp tổng hợp (trong công nghiệp):
H2 + Cl2 → 2HCl (ánh sáng, nhiệt độ cao)
HF được điều chế nhờ phản ứng:
CaF2 + H2SO4 → CaSO4 + 2HF ở 2500C
HBr, HI được điều chế nhờ phản ứng thủy phân PBr3, PI3.
PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 3HBr
2. Muối halogenua
- Các muối clorua hầu hết đều tan trừ PbCl2 và AgCl, CuCl, Hg2Cl2. Tính tan của muối bromua và iođua tương tự clorua.
- Để nhận biết ion X- có thể dùng thuốc thử là dung dịch AgNO3:
     + AgF tan trong dung dịch.
     + AgCl kết tủa trắng (AgCl tan trong dung dịch amoniac do tạo phức với NH3).
[ Hóa 10 ]  Axit HCl tác dụng với kim loại - Hợp chất của halogen
AgCl

     + AgBr kết tủa vàng nhạt (không tan trong NH3 dư).
     + AgI kết tủa vàng đậm (không tan trong NH3 dư)
AgI
AgI

- Các muối AgX kết tủa thường dễ bị phân hủy bởi nhiệt hoặc ánh sáng:     
2AgX → 2Ag + X2
II. AXIT HIPOCLORƠ (HClO) VÀ MUỐI HIPOCLORIT
- Là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic:                            
CO2 + H2O + KClO → KHCO3 + HClO
- Kém bền, chỉ tồn tại được trong dung dịch nước:                
HClO → HCl + O
- HClO và muối của nó đều có tính oxi hóa rất mạnh.
III. AXIT CLORIC (HClO3) VÀ MUỐI CLORAT
- Là axit khá mạnh, tan nhiều trong nước, có tính oxi hóa mạnh.
- Muối KClO3 được dùng làm thuốc nổ, diêm tiêu:                
6P + 5KClO3 → 3P2O5 + 5KCl
- Nhiệt phân KClO3:
     + Nếu có xúc tác MnO2:                                
2KClO3 → 2KCl + 3O2
     + Nếu không có xúc tác MnO2:                     
4KClO3­ → 3KClO4 + KCl
- Điều chế: nhiệt phân HClO:            
3HClO → HClO3 + 2HCl
IV. AXIT PECLORIC (HClO4VÀ MUỐI PECLORAT
- Là axit rất mạnh, tan nhiều trong nước. Phản ứng loại nước từ HClO4 có mặt P2O5 → Cl2O.
2HClO4 → Cl2O7 + H2O
- Điều chế từ KClO4
KClO4 + H2SO4 → HClO4 + KHSO4
Chú ý: Từ HClO đến HClO4: Tính axit và tính bền tăng, tính oxi hóa giảm.

Bài Tiếp Theo -->


Bạn đã xem chưa

0 nhận xét | Viết lời bình